Những cách thức bảo vệ sức khỏe khi dùng thực phẩm cùng danh mục thực phẩm bổ dưỡng có khả năng chữa bệnh
Với thực phẩm quá hạn sử dụng cần kiên quyết loại bỏ vì hai lý do: nhiễm vi trùng, nhiễm độc chất hoặc cả hai. Trong đó nhiễm độc chất gây nhiều tác hại và để lại hậu quả nghiêm trọng hơn.
Chúng ta thường nhanh chóng để ý đến các độc chất có sẵn như độc tố cá nóc, nhựa cóc, độc tố trong các loại cây thuốc, nấm độc… nhưng lại hay bỏ quên, ít khi lưu ý đến các chất độc tạo ra trong quá trình chế biến, bảo quản thức ăn…
Để là người tiêu dùng khôn ngoan
Trong thực tế, vì không thể loại trừ hẳn nên sự hiện diện của độc chất trong thực phẩm thường được chấp nhận với một “giới hạn cho phép”. Nhưng người tiêu dùng khôn ngoan cần chủ động bảo vệ mình bằng một số biện pháp tương đối dễ thực hiện như:
- Chiên rán đúng cách để chất độc acrylamide không hoặc sản sinh ít, vì Cơ quan nghiên cứu ung thư thế giới (IARC) cảnh báo acrylamide gây ung thư cao cho người.
- Chọn lựa sản phẩm nước tương sản xuất theo quy trình công nghệ thủy phân tốt, chứa ít chất độc 3-MCPD.
- Chế biến dưa muối đúng cách để tiết giảm chất nitrite và nitrosamine sản sinh.
- Kiểm soát hàm lượng aflatoxin – là thủ phạm hàng đầu gây ung thư gan – dưới mức cho phép khi làm tương, chao với nguyên liệu khô như đậu phộng, đậu nành (bảo đảm không ẩm mốc)….
Với các loại thực phẩm đông lạnh quá hạn sử dụng và ô nhiễm, không thể nghĩ đơn giản đem cho xử lý chiếu xạ, đun nấu… diệt khuẩn là xong. Các tia xạ chỉ diệt được những vi khuẩn gây bệnh, tuyệt nhiên không có tác dụng phá hủy các độc chất trong thực phẩm và các độc tố do vi khuẩn sinh ra. Lấy ví dụ đơn giản là bệnh ngộ độc thịt (botulism), vi khuẩn Clostridium botulisnum sẽ tiết ra độc chất botox, độc tố này vẫn còn nguyên tác dụng sau khi đã chiếu xạ thực phẩm.
Ăn uống là con đường chính để nạp năng lượng cho cơ thể. Nhưng nếu chúng ta dùng những thực phẩm kém chất lượng, nhiễm độc chất thì thay cho bồi dưỡng chúng ta lại đầu độc chính mình.
1
|
Táo
|
Ngừa bệnh tim mạch
|
Chống táo bón
|
Cầm tiêu chảy
|
Cải thiện khả năng hô hấp
|
Làm tăng sự đàn hồi các đĩa đệm của khớp xương
|
2
|
Mơ
|
Chống ung thư
|
Ðiều hòa huyết áp
|
Tăng thị lực
|
Ngừa bệnh Alzheimer
|
Làm chậm sự lão hóa
|
3
|
Actisô
|
Kích thích tiêu hóa
|
Hạ cholesterol máu
|
Bảo vệ tim mạch
|
Ổn định đường huyết
|
Bảo vệ tế bào gan
|
4
|
Bơ
|
Chữa tiểu đường
|
Hạ cholesterol máu
|
Chống đột quỵ
|
Ðiều hòa huyết áp
|
Làm mịn da
|
5
|
Chuối
|
Bảo vệ tim mạch
|
Chống ho
|
Chống loãng xương
|
Ðiều hòa huyết áp
|
Cầm tiêu chảy
|
6
|
Ðậu
|
Ngừa táo bón
|
Chữa trĩ
|
Hạ cholesterol máu
|
Chống ung thư
|
Ổn định đường huyết
|
7
|
Củ cải đường
|
Ðiều hòa huyết áp
|
Chống ung thư
|
Chống loãng xương
|
Bảo vệ tim mạch
|
Chống béo phì
|
8
|
Dâu xanh
|
Chống ung thư
|
Bảo vệ tim mạch
|
Ổn định đường huyết
|
Tăng trí nhớ
|
Chống táo bón
|
9
|
Bông cải xanh
|
Chống loãng xương
|
Tăng thị lực
|
Chống ung thư
|
Bảo vệ tim mạch
|
Ðiều hòa huyết áp
|
10
|
Bắp cải trắng
|
Chống ung thư
|
Ngừa táo bón
|
Giúp giảm cân
|
Bảo vệ tim mạch
|
Chữa trĩ
|
11
|
Dưa lưới
|
Tăng thị lực
|
Ðiều hòa huyết áp
|
Hạ cholesterol máu
|
Chống ung thư
|
Tăng cường hệ thống miễn dịch
|
12
|
Cà rốt
|
Tăng thị lực
|
Bảo vệ tim mạch
|
Ngừa táo bón
|
Chống ung thư
|
Giúp giảm cân
|
13
|
Bông cải trắng
|
Ngừa ung thư tuyến tiền liệt
|
Chữa ung thư vú
|
Chống loãng xương
|
Làm tan vết thâm bầm trên da
|
Ngăn ngừa bệnh tim mạch
|
14
|
Sơri
|
Bảo vệ tim mạch
|
Chống ung thư
|
Chữa chứng mất ngủ
|
Làm chậm sự lão hóa
|
Chữa bệnh Alzheimer
|
15
|
Cá
|
Bảo vệ tim mạch
|
Tăng trí nhớ
|
Làm chậm sự lão hóa
|
Chống ung thư
|
Tăng cường hệ miễn dịch
|
16
|
Tỏi
|
Hạ cholesterol
|
Ðiều hòa huyết áp
|
Chống ung thư
|
Kháng khuẩn
|
Kháng nấm
|
17
|
Cam vàng
|
Bảo vệ tim mạch
|
Giúp giảm cân
|
Chống đột quỵ
|
Chống ung thư
tuyến tiền liệt |
Hạ cholesterol
|